XỬ LÝ NƯỚC THẢI SINH HOẠT

Hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt được áp dụng công nghệ quy trình Phản ứng sinh học xử lý nước thải từ các hoạt động sinh hoạt của tập thể cán bộ công nhân viên của công ty, nhà máy được thiết kế trên cơ sở nghiên cứu các đặc điểm về đặc tính nước thải. Sau đây là một số thông số cơ bản của hệ thống xử lý nước thải đặc trưng:

  • Giải pháp công nghệ: Công nghệ sinh học hiếu khí kết hợp do ATT, thi công và lắp đặt.
  • Nguồn gốc nước thải trước xử lý: Nước thải từ vệ sinh dụng cụ, thiết bị y tế.
  • Nước thải sau xử lý: Đạt tiêu chuẩn B theo QCVN 14:2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt, cấp độ A.
  • Trong quá  trình xử lý: Không sử dụng hoá chất độc hại và không sinh ra các hoá chất độc hại.
  • Vận hành đơn giản: Vận hành hoàn toàn tự động.
  • Khả năng mở rộng công suất rất linh hoạt: Hệ thống này có thể mở rộng công suất bằng cách thêm các Modul.
  • Tính ưu việt của hệ thống: Hệ thống hoạt động an toàn, có độ tin cậy cao, vận hành đơn giản, thuận tiện khi bảo dưỡng và sửa chữa, không phát sinh mùi hôi.
  • Tính mỹ quan: Toàn bộ hệ thống được thiết kế lắp đặt để không ảnh hưởng đến các công trình khác, bảo đảm tính mỹ quan, an toàn và thuận tiện cho người vận hành trực tiếp hệ thống.

I. CƠ SỞ THIẾT KẾ

Trình bày các số liệu về nước thải chưa được xử lý, tìm hiểu đặc tính, nguồn gốc nước thải… Trên cơ sở kỹ thuật, Chúng tôi đề ra phương án kỹ thuật để xử lý theo yêu cầu của số liệu thu thập được và từ đó chúng tôi thành lập nên quy trình công nghệ hệ thống xử lý nước thải.

1.1 Lưu lượng nước thải sinh hoạt cần xử lý

Lưu lượng nước thải là một trong ba yếu tố hết sức quan trọng làm cơ sở dữ liệu căn bản, phục vụ quá trình tính toán thiết kế công nghệ xử lý, sao cho thích hợp & kinh tế nhất. Theo dữ liệu Quý khách hàng cung cấp, tổng lượng nước thải phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh & sinh hoạt từ công nhân viên của công ty.

2. Thành Phần, Đặc Tính Nước Thải Chưa Xử Lý.

Nước thải phát sinh từ quá trình sinh hoạt bao gồm nước và các chất ô nhiễm, chất bẩn, sinh ra từ các hoạt động của quá trình sinh hoạt… Các chất bẩn này tồn tại với thành phần hữu cơ và vô cơ, tồn tại dưới dạng cặn lắng, các chất rắn không lắng được và các chất hòa tan. Nước thải sinh hoạt có các đặc tính riêng là hàm lượng Ni tơ cao, để xử lý nước thải sinh hoạt một cách hiệu quả đảm bảo hệ thống xử lý hoạt động ổn định đạt tiêu chuẩn xả thải ra nguồn tiếp nhận cần phải tối ưu về thiết kế, tính toán từ lúc lập dự án.

Các thành phần ô nhiễm chính của nước thải sinh hoạt gồm: hàm lượng oxi sinh học BOD5, Tổng chất rắn lơ lửng (TSS), Tổng Nitơ, Tổng Phốt pho, dầu mỡ động thực vật, Coliform. Trong các chỉ tiêu trên thì chỉ tiêu N- NH3 là khó xử lý nhất trong nước thải sinh hoạt.

Nước thải này có một số đặc tính cơ bản như sau:

II. CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI SINH HOẠT

Công nghệ mà lựa chọn là công nghệ xử lý bằng phương pháp cơ học kết hợp sinh học để làm sạch triệt để nước thải, tạo sự thân thiện với môi trường và con người. Đặc biệt, đối với nước thải sinh hoạt, Chúng tôi sẽ sử dụng các thiết bị và công nghệ tiên tiến cho hệ thống xử lý nước thải.

Nước thải của công ty tập trung về hệ thống xử lý nước thải bằng hệ thống thu gom nước thải. Bao gồm hố thu gom và tách dầu mỡ nước thải từ nhà ăn và nhà vệ sinh trước khi bơm về trạm xử lý. Nước thải bơm trực tiếp vào Cụm Bể xử lý và được kiểm soát lưu lượng bằng hệ thống phao.

2.1. Quy trình công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt

2.2. Thuyết minh kỹ thuật

Nước thải từ hoạt động sinh hoạt và nấu ăn sẽ được tập trung về Bể Tách Dầu Mỡ 3 ngăn. Tại đây nước dầu mỡ sẽ được tách ra khỏi nước thải nhờ vào tỷ trọng nhẹ hơn nước. Nước thải sau khi tách dầu mỡ sẽ được bơm đến cụm bể xử lý sinh học bao gồm các hạng mục bể được thiết kế theo dạng hợp khối Module.

Bể Điều Hoà:

Bể điều hòa có nhiệm vụ điều hòa lưu lượng và nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải một cách ổn định trước khi đưa vào các công trình đơn vị phía sau đặc biệt là cụm bể sinh học, giúp cho các vi sinh có thể thích nghi với nước thải trong điều kiện ổn định, tránh được tình trạng vi sinh bị sốc tải.

Bể Sinh Học Thiếu Khí – Anoxic

Bể thiếu khí Anoxic được sử dụng nhằm khử Nitơ từ sự chuyển hóa Nitrate thành Nitơ tự do. Do chu trình chuyển hóa phân giải Nito phải về dạng Nitrate trước khi bị khử thành khí Nito, mà quá trình Nitrate hóa lại diễn ra trong điều kiện hiếu khí nhưng khử Nitrate thành khí Nito lại diễn ra trong điều kiện thiếu khí nên cần tuần hoàn bùn từ bể lắng để cung cấp Nitrate cho quá trình khử Nitrate diễn ra. Nước thải sau khi khử Nitơ sẽ tiếp tục tự chảy vào bể hiếu khí kết hợp Nitrate hóa.

Thông số quan trọng ảnh hưởng tới hiệu quả khử Nitơ là:

  • Thời gian lưu nước của bể thiếu khí;
    • Nồng độ vi sinh trong bể;
    • Tốc độ tuần hoàn nước và bùn từ bể hiếu khí và bể lắng;
    • Nồng độ chất hữu cơ phân hủy sinh học;
    • Phần nồng độ chất hữu cơ dễ phân hủy sinh học;
    • Nhiệt độ.

Bể thiếu khí được khuấy trộn bằng bơm khuấy trộn nhằm giữ bùn ở trạng thái lơ lửng và tạo sự tiếp xúc giữa nguồn thức ăn và vi sinh. Hoàn toàn không được cung cấp oxy cho bể này vì về mặt hóa sinh vi sinh sẽ dùng oxy hóa lấy oxy từ gốc nitrate để khử nito về dạng khí trơ. Môi trường thiếu khí tạo điều kiện thuận lợi về mặt hóa lý để các phản ứng hóa sinh diễn ra dễ dàng. Sau đó nước thải sẽ chảy tràn qua Bể Sinh học hiếu khí Aerotank.

Bể Sinh Học Hiếu Khí Aerotank

Bể sinh học hiếu khí là quá trình xử lý sinh học thông thường. Không khí được cung cấp để tạo điều kiện xáo trộn hoàn toàn bùn hoạt tính (vi sinh vật) và các chất ô nhiễm (chất hữu cơ) trong nước thải. Trong khi đó, các vi sinh vật sẽ phát triển và phân hủy các chất ô nhiễm hữu cơ thành các chất đơn giản, đó là điều cần thiết để xử lý nước thải được cấp liên tục vào bể.

Mục đích của bể này là:

  • Giảm nồng độ các chất hữu cơ thông qua hoạt động của vi sinh tự dưỡng hiếu khí;
  • Thực hiện quá trình nitrate hóa nhằm tạo ra lượng nitrate cho hệ thống thiếu khí phía trước thông qua nhóm vi sinh vật Nitrosomonas và Nitrobacter.

Để tạo môi trường hiếu khí, máy thổi khí được sử dụng để cung cấp đủ khí cho hệ thống. Đối với quần thể vi sinh vật tự dưỡng hiếu khí, trong điều kiện thổi khí liên tục, quần thể vi sinh vật này sẽ phân hủy các hợp chất hữu cơ có trong nước thải thành các hợp chất vô cơ đơn giản như CO2 và H2O.

Trong bể bùn hoạt tính hiếu khí với vi sinh vật sinh trưởng dạng lơ lửng kết hợp với giá thể di động MBBR. Giá thể MBBR tạo ra lớp màng biofilm với sinh khối phát triển trên giá thể, mà những giá thể này di chuyển tự do trong bể phản ứng vì vậy tạo điều kiện thuận lợi cho các vi sinh vật tiếp xúc tốt hơn với nước thải.

 Việc sục khí nhằm đảm bảo các yêu cầu cung cấp đủ lượng oxy một cách liên tục và duy trì bùn hoạt tính ở trạng thái lơ lửng. Nồng động oxy hoà tan trong nước ra khỏi bể không được nhỏ hơn 2mg/l.

Sau quá trình sinh học hiếu khí, phần lớn các chất hữu cơ có trong nước thải được loại bỏ. Nước thải sau đó tiệp tục chảy vào bể lọc sinh học MBR.

Bể Lọc Sinh Học MBR – Membrane Bio-Reactor

Công nghệ xử lý nước thải sử dụng màng lọc MBR là công nghệ hiện đại và được sử dụng khá phổ biến hiện nay vì những ưu điểm vượt trội. Công nghệ MBR là sự kết hợp của cả phương pháp sinh học và lý học. Mỗi đơn vị MBR được cấu tạo gồm nhiều sợi rỗng liên kết với nhau, mỗi sợi rỗng lại cấu tạo giống như một màng lọc với các lỗ lọc rất nhỏ mà một số vi sinh không có khả năng xuyên qua. Các đơn vị MBR này sẽ liên kết với nhau thành những module lớn hơn và đặt vào các bể xử lý.

mang MBR trung quoc

Bể Khử Trùng

Trong bể khử trùng nước thải hòa trộn với chất khử trùng được cung cấp bởi hệ thống châm hóa chất khử trùng để tiêu diệt coliform và các vi khuẩn gây bệnh khác.

Nước thải sau xử lý được xả ra nguồn tiếp nhận.

Bể Nén Bùn

Bùn dư từ quá trình xử lý ở bể sinh học sẽ được xả về bể nén bùn nhằm cô đặc và hút định kỳ để xử lý đúng quy định.

III. TIẾN ĐỘ – PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN DỰ ÁN

  • Thời gian gia công thiết bị thiết bị: 15-20ngày.
  • Thời gian tập kết thiết bị: 07ngày.
  • Thời gian lắp đặt thiết bị: 07ngày.
  • Thời gian vận hành thử nghiệm: 07 ngày

IV. NỘI DUNG BẢO HÀNH

Trong năm đầu vận hành hệ thống, ATT sẽ cung cấp các hoạt động hỗ trợ trên căn bản khi chủ đầu tư có yêu cầu. Đội ngũ nhân viên của ATT luôn luôn sẵn sàng hỗ trợ qua điện thoại, fax, qua mail khi quá trình vận hành hệ thống gặp trục trặc. Trong trường hợp cần thiết kỹ thuật viên của ATT sẽ có mặt trực tiếp tại công trường để xử lý các sự cố xảy ra đồng thời hướng dẫn cách khắc phục sự cố đó. ATT đã thiết lập một chương trình bảo hành rất phù hợp với khách hàng. Nội dung bảo hành của ATT được diễn giải cụ thể như sau:

  • Thời gian bảo hành đối với hạng mục xây dựng: đơn vị xây dựng chịu trách nhiệm bảo hành.
  • Thời gian bảo hành đối với máy móc công nghệ: theo thời gian bảo hành của hãng sản xuất.
  • Đơn vị tư vấn thiết kế có trách nhiệm bảo hành về mặt công nghệ trong thời gian 01 năm.

công ty cơ khí môi trường
“Trao Cho Bạn Niềm Tin & Sự An Toàn Thân Thiện”

CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ MÔI TRƯỜNG AN THÁI THỊNH