Báo cáo quan trắc môi trường khai thác nước khoáng, nước nóng, nước ngầm, nước mặt

Báo cáo quan trắc môi trường cho Cơ sở khai thác nước khoáng, nước nóng, nước ngầm, nước mặt

  1. Các Cơ sở khai thác nước gây ô nhiễm gì:

Trong quá trình hoạt động khai thác, Cơ sở khai thác nước khoáng, nước nóng, nước ngầm, nước mặt cấp cho sinh hoạt, sản xuất có nguy cơ gây tác động đến môi trường xung quanh như: Tiếng ồn, Bụi, CO2, NOx, CO, Sụt giảm mực nước ngầm …

Hoạt động sinh hoạt của công nhân viên, khai thác, chế biến khoáng sản sẽ phát sinh nhiều chất thải sinh hoạt, chất thải nguy hại và nước thải sinh hoạt, sản xuất.

  1. Tại sao phải lập báo cáo quan trắc môi trường cho Cơ sở khai thác nước 

Theo luật bảo vệ môi trường 2014, báo cáo quan trắc môi trường là một công việc bắt buộc để có thể báo cáo tình trạng môi trường nộp cho những cơ quan quản lý môi trường theo biểu mẫu tại Thông tư 43/2015/TT-BTNMT.

Tùy quy mô, ngành nghề và các yếu tố, mức độ ảnh hưởng đến môi trường của Cơ sở khai thác nước khoáng, nước nóng, nước cấp thì mức độ quan trắc cũng khác nhau: ví dụ như quan trắc môi trường không khí, môi trường nước, tiếng ồn, độ rung…

Trường hợp cơ sở không lập báo cáo quan trắc môi trường sẽ bị xử phạt hành chính theo quy định tại Nghị định 55/2014/QH13

Từ những kết quả quan trắc, doanh nghiệp sẽ đánh giá được tình trạng môi trường tại cơ sở và có các biện pháp giảm thiểu, xử lý các tác hại đến môi trường xung quanh.

  1. Căn cứ pháp lý liên quan báo cáo quan trắc môi trường cho Cơ sở khai thác nước 

Thông tư 43/2015/TT-BTNMT

Thông tư 31/2016/TT-BTNMT

Thông tư 04 /2012/TT-BTNMT

Nghị định 18/2015/NĐ-CP

Nghị đinh 40/2019/NĐ-CP

  1. Tần suất lập báo cáo quan trắc môi trường cho Cơ sở khai thác nước : (Theo Thông tư 31/2016/TT-BTNMT)

TT Đối tượng Tần suất quan trắc
1 Cơ sở khai thác nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên (dưới đất hoặc lộ ra trên mặt đất) có công suất khai thác từ 200 m³ nước/ngày đêm trở lên đối với nước sử dụng để đóng chai; công suất khai thác từ 500 m³ nước/ngày đêm trở lên đối với nước sử dụng cho mục đích khác

 

Quy định tại phụ lục ii nghị định 18/2015/nđ-cp

01 lần/03 tháng
2 Cơ sở khai thác nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên (dưới đất hoặc lộ ra trên mặt đất) có công suất khai thác nhỏ hơn 200 m³ nước/ngày đêm đối với nước sử dụng để đóng chai; công suất khai thác nhỏ hơn 500 m³ nước/ngày đêm đối với nước sử dụng cho mục đích khác 01 lần/06 tháng
1 Cơ sở khai thác nước cấp cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và sinh hoạt có công suất khai thác từ 3.000 m³ nước/ngày đêm trở lên đối với nước dưới đất; công suất khai thác từ 50.000 m³ nước/ngày đêm trở lên đối với nước mặt

 

Quy định tại phụ lục ii nghị định 18/2015/nđ-cp

01 lần/03 tháng
2 Cơ sở khai thác nước cấp cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và sinh hoạt có công suất khai thác nhỏ hơn 3.000 m³ nước/ngày đêm đối với nước dưới đất; công suất khai thác nhỏ hơn 50.000 m³ nước/ngày đêm đối với nước mặt 01 lần/06 tháng

Cơ sở khai thác nước khoáng, nước nóng, nước cấp thực hiện báo cáo quan trắc môi trường theo tần suất như trên hoặc theo yêu cầu của cơ quan chức năng nếu có.


công ty quan trắc môi trường

CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ MÔI TRƯỜNG AN THÁI THỊNH